Huyệt là gì và có bao nhiêu loại Huyệt trong Y Học Cổ Truyền ?

Từ cổ chí kim cho đến ngày nay, trong nền Trung Y nói riêng và Y Học Cổ Truyền nói chung đã có rất nhiều định nghĩa về Huyệt nhưng sau khi hội tụ đúc kết lại từ các kinh nghiệm quý báu của các bậc danh y thời xưa thì chung quy lại đã rút ra một khái niệm nhất quán và xuyên suốt qua hàng ngàn năm như sau : Huyệt là những điểm đặc biệt trên cơ thể và gắn liền với hệ thống kinh lạc trong Đông y.

Huyệt  đạo là gì ?

Theo y học cổ truyền thì Huyệt ( còn gọi là huyệt đạo, huyệt vị ) là những điểm đặc biệt cụ thể trên cơ thể con người, là ” cửa ngõ “ nơi thần khí lưu hành ra vào có sự tập trung cao của khí và huyết, không phải là da, gân, xương và dễ bị tác động nhất. Ngoài ra huyệt còn gắn liền với hệ thống kinh lạc và có thể tác động đến chức năng của các cơ quan nội tạng hoặc bộ phận khác trong cơ thể.

Đây là những vị trí quan trọng trong châm cứu, bấm huyệt và các phương pháp trị liệu Đông y để điều hòa hệ thống năng lượng được cho là tồn tại trong cơ thể con người theo lý thuyết của y học cổ truyền phương Đông ( Trung y, Nhật y, Việt y, Hàn y…). Khi tác động vào huyệt sẽ giúp kích thích tuần hoàn máu, điều chỉnh hoạt động sinh lý, giảm đau, phòng và chữa bệnh hiệu quả.

🗣️📣 Nói về Huyệt thì có nhiều tên gọi khác nhau : Huyệt, Không, Khí huyệt, Khí phủ ( Nội kinh ), Huyệt vị ( Thần cứu kinh luận ), Huyệt đạo ( Thái bình thánh huệ phương ), Du huyệt ( Đồng nhân du huyệt châm cứu đồ kinh ), Tiết, Hội, Khổng huyệt ( Giáp ất kinh ),… Còn ở Việt Nam thì hay dùng các tên gọi về huyệt như : Huyệt, Huyệt đạo, Huyệt vị, Du huyệt …

>>> Xem thêm : Tự học 19 thủ thuật của Xoa Bóp Bấm Huyệt

Vai trò của huyệt trong y học cổ truyền

☯️ Điều hòa khí huyết

Khí huyết là nguồn sống, khi tắc nghẽn sẽ sinh bệnh. Và Huyệt đạo là nơi khí ( năng lượng ) và huyết ( máu ) hội tụ.
Tác động lên huyệt đạo giúp điều hòa lưu thông, khơi thông dòng khí, lưu thông máu huyết giúp giảm đau và chữa lành bệnh tật.

☯️ Kết nối các cơ quan tạng phủ qua hệ thống kinh lạc

Huyệt nằm trên đường kinh lạc ( kinh mạch ), mà đường kinh lại có mối liên hệ với các tạng phủ ( tim, gan, phổi…). Mỗi huyệt tương ứng với một hoặc nhiều cơ quan nội tạng nên nếu tác động đúng huyệt sẽ hỗ trợ điều trị tại chỗ và điều hòa chức năng ngũ tạng ( tim, gan, phổi, thận, tỳ…) và cả cơ quan nội tạng bên trong.

☯️ Hỗ trợ chữa bệnh
Các phương pháp như châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, cứu ngải… đều dùng huyệt đạo để trị liệu có tác dụng chữa bệnh tại chỗ và toàn thân giúp giảm đau và khỏi bệnh.

👉 Tại chỗ : Ví dụ, huyệt ở cổ tay giúp giảm đau cổ tay.

👉 Toàn thân :

+ Huyệt Túc Tam Lý ( dưới đầu gối ) giúp bổ tỳ vị, tốt cho tiêu hóa, tăng miễn dịch toàn thân.

+ Huyệt Hợp Cốc : trị nhức đầu, đau răng, nghẹt mũi.

+ Huyệt Dũng Tuyền : an thần, giảm mệt mỏi.

☯️ Phòng bệnh và dưỡng sinh tăng cường sức khỏe

Xoa bóp – bấm huyệt thường xuyên giúp : Khơi thông khí huyết, tăng tuần hoàn máu, làm chậm quá trình lão hóa, tăng cường miễn dịch. Việc bấm huyệt còn giúp giải tỏa căng cơ, giãn mạch, giảm đau, thư giãn tinh thần, giảm stress và duy trì sức khỏe luôn ổn định.

>>> Xem thêm : Ưu điểm của Xoa Bóp Bấm Huyệt 

☯️ Chẩn đoán tình trạng cơ thể

Một số huyệt có thể ” phản ứng “ ( đau, gồng cứng,…) hoặc có phản ứng khác thường khi cơ thể gặp vấn đề. Mỗi khi cơ thể có vấn đề các  Lương y, Thầy thuốc Đông y giỏi có thể kiểm tra bằng cách tác động vào huyệt để chẩn đoán bệnh lý.

Nói đến đây chắc hẳn mọi người đã có một khái niệm về huyệt rồi chứ ? Hãy cùng Y Cốt Liên Khoa tìm hiểu chi tiết hơn về các loại huyệt nhé !!!

Tên gọi một số loại Huyệt

Trong y học cổ truyền, huyệt đạo được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là các loại huyệt chính dựa trên chức năng, vị trí và tác dụng trong điều trị :

>>> Xem thêm : Hạn chế và chống chỉ định của Xoa Bóp Bấm Huyệt

✔️ Huyệt trên 12 đường kinh chính (ví dụ: kinh Phế, kinh Can, kinh Tâm…)
✔️ Huyệt trên 8 mạch kỳ kinh ( ví dụ: Nhâm mạch, Đốc mạch…)
✔️ Huyệt đặc biệt : như huyệt nguyên, huyệt lạc, huyệt du, huyệt khích…
✔️ Huyệt ngoài kinh : không nằm trên đường kinh nhưng vẫn có tác dụng trị liệu.

👉 Có khoảng 365 huyệt chính, tượng trưng cho 365 ngày theo triết lý Thiên – Địa – Nhân. Được phân bố khắp cơ thể như : đầu, mặt, tay, chân, lưng, bụng…

☑️ Huyệt Ngoài kinh : là những huyệt không nằm trên 14 đường kinh mạch chính. Trong lâm sàng, huyệt ngoài kinh có vị trí cố định, hiệu quả điều trị bệnh rất rõ ràng : Thái dượng, Giáp tích… hiện nay có khoảng 200 huyệt ngoài kinh bao gồm cả các huyệt mới phát hiện.

☑️ Huyệt A thị : còn có tên là thống điểm hay thiên ứng huyệt, huyệt a thị không có vị trí cố định, chỉ xuất hiện khi có bệnh, lúc khỏi thì tự mất. Vận dụng huyệt a thị để chữa chứng đau cấp và đau tại chỗ rất hiệu quả.

☑️ Huyệt thuộc kinh mạch : những huyệt này nằm trên 12 đường kinh mạch chính và trên hai đường kinh là  mạch Nhâm và mạch Đốc.

>>> Xem thêm : Bí mật 9 công dụng tuyệt vời của Xoa Bóp Bấm Huyệt

Được xếp theo tác dụng thành những nhóm Huyệt như sau

Huyệt lạc : là nơi khởi đầu của lạc mạch giúp nối liền kinh âm và kinh dương tương ứng, có liên quan đến biểu lý của hai đường kinh đó. Nó có tác dụng chữa bệnh trên cả hai đường kinh. Mỗi kinh chính và 2 mạch Nhâm, Đốc có 1 huyệt Lạc. Ngoài ra do tính chất quan trọng của hệ thống Tỳ mà có thêm đại lạc của Tỳ nên trong cơ thể có tổng cộng 15 Huyệt lạc.

Huyệt nguyên : Thường được người thầy thuốc xem là huyệt đại diện của đường kinh đó. Mỗi đường kinh chính có một huyệt nguyên, thường nằm quanh cổ tay, cổ chân. Huyệt nguyên là nơi tập trung khí huyết nhiều nhất của đường kinh.

Huyệt bối du ( ở lưng ) : là những huyệt tương ứng với tạng phủ, nằm trên kinh Bàng quang ( đoạn ở lưng dọc theo cột sống ), dọc hai bên cột sống. Người xưa cho rằng khí của tạng phủ tụ lại ở lưng trên một huyệt du tương ứng.

Huyệt khích : Khích có nghĩa là khe hở. Huyệt khích cũng thuộc vào những yếu huyệt của kinh mạch. Mỗi đường kinh có một huyệt khích, là những khe, nơi mà mạch khí tụ tập sâu trong cơ thể, phần nhiều phân bố ở kẽ gân và xương nơi mà kinh khí rót vào. Thường dùng để chuẩn đoán và chữa những bệnh cấp tính của đường kinh và tạng phủ mà nó có quan hệ. Có 16 huyệt khích : 12 huyệt khích ở 12 đường kinh chính và 4 huyệt khích của 4 kinh kỳ

Huyệt mộ : Cũng có cùng nguyên lý như huyệt bối du nhưng có hai điểm khác là huyệt nằm trên đường kinh đi ngang qua vùng ngực, bụng và nằm trên nhiều đường kinh mạch khác nhau.

Huyệt ngũ du : là nhóm 5 huyệt, có vị trí từ khuỷu tay và đầu gối trở ra đến ngọn chi. Huyệt ngũ du được gọi tên theo thứ tự : tinh, huỳnh, du, kinh, hợp. Đặc tính của huyệt ngũ du là có thể điều trị những chứng bệnh của đường kinh rất tốt.

Nguyên tắc xác định vị trí huyệt đạo

Xác định huyệt đạo là kỹ năng cốt lõi trong trị liệu Xoa Bóp Bấm Huyệt, Châm Cứu và Dưỡng Sinh Đông Y. Việc xác định vị trí huyệt đạo dựa vào các mốc giải phẫu và đơn vị đo cổ truyền gọi là ” Thốn “. Đây là phương pháp cổ truyền nhưng rất chính xác, giúp thầy thuốc định vị huyệt để bấm, châm hoặc xoa bóp trị liệu hiệu quả. Sau đây Y Cốt Liên Khoa sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn hiểu để mọi người thực hành hiệu quả nhất :

” Thốn “ là gì ?

Thốn ( 寸 ) là đơn vị đo lường theo tỷ lệ cơ thể người, không phải đơn vị cố định như cm. Mỗi người sẽ có một ” thốn “ riêng, tùy theo kích thước cơ thể. Vì vậy mới có câu ” Thân đồng thốn ” !!!

Đo ” thốn “ & Cách xác định khoảng cách trên cơ thể

👉 Chú ý : ” thốn “ được dùng để đo khoảng cách giữa các huyệt hoặc từ mốc cơ thể đến huyệt.

Cách xác định vị trí huyệt đạo

️️🎯 Thường để xác định vị trí huyệt chính xác thì thầy thuốc có 3 cách chính sau :

1️⃣ Trước tiên thầy thuốc phải xác định Kinh Mạch trước và Huyệt Đạo luôn nằm trên các đường kinh đó ( như Thủ Dương Minh Đại Trường, Túc Thái Âm Tỳ…).

2️⃣ Tìm các mốc giải phẫu cơ thể như : xương, cơ, gân, khớp hoặc nếp gấp tự nhiên dễ nhận biết.

3️⃣ Dùng đơn vị đo bằng ” thốn ” là đơn vị đo tương đối theo tỷ lệ cơ thể mỗi người để đo từ mốc giải phẫu đến huyệt.

Ví dụ xác định cụ thể một số huyệt đạo phổ biến dễ tìm :

Một số mẹo hỗ trợ ghi nhớ và xác định

🎯 Học ghi nhớ theo nhóm vị trí từng vùng sẽ dễ nhớ và dễ áp dụng thực tế.

🕵️ Cách phân chia huyệt theo vùng cơ thể như sau : 

Đầu – mặt – cổ : Ấn Đường, Phong Trì, Bách Hội…

Tay : Hợp Cốc, Khúc Trì, Thủ Tam Lý…

>>> Xem thêm : Dụng cụ hỗ trợ trị liệu Cơ Xương Khớp hiệu quả

Lưng : Đại Chùy, Mệnh Môn, Thận Du…

Bụng : Trung Quản, Khí Hải, Quan Nguyên…

Chân : Túc Tam Lý, Thái Khê, Dũng Tuyền…

✔️ Sờ và cảm nhận huyệt đạo

+ Khi bấm huyệt, nếu điểm đó có cảm giác nhói nhẹ, tê lan, đau vừa phải và lan tỏa hoặc rút về trung tâm thì thường là đúng huyệt. Nếu đắc khí sẽ diễn ra 4 yếu tố : Căng, Tê, Nặng, Tức

+ Một số huyệt nằm ở chỗ lõm tự nhiên ( ví dụ: Phong Trì, Dũng Tuyền…)

+ Xem tài liệu sơ đồ huyệt đạo kết hợp với ” đo – sờ – ấn “ để luyện tập tìm huyệt cho chính xác.

+ Sử dụng sơ đồ – tranh minh họa huyệt đạo, kết hợp đo thốn trực tiếp trên người để xác định vị trí huyệt

✍️ Sau đó hãy dùng bút dạ chấm nhẹ lên vùng da để đánh dấu từng huyệt khi học.

✔️ Dùng Mẹo để xác định Huyệt

+ Học theo cặp đối xứng : Mỗi huyệt thường có bên trái và phải nên người học 1bên  nhưng nhớ được 2 bên

+ Dùng sticker hoặc màu sắc phân loại huyệt theo công dụng ( trị đau, tiêu hóa, an thần,…).

Công dụng của các Huyệt

Các phương pháp trị liệu như : Châm Cứu, Xoa Bóp, Bấm Huyệt, Cứu Ngải… tác động vào huyệt đạo có thể giúp chữa bệnh tại chỗ và toàn thân

️️🎯 Khi nhớ được công dụng, bạn sẽ liên kết tốt hơn với vị trí.

Châm cứu : Dùng kim để châm vào huyệt giúp điều hòa âm dương – khí huyết – tạng phủ, trị bệnh.

Bấm huyệt : Dùng tay ( hoặc công cụ ) để ấn vào huyệt nhằm giảm đau, thư giãn, khai thông bế tắc hoặc hỗ trợ chữa bệnh.

>>> Xem thêm : Khóa học Nắn Chỉnh Cột Sống kết hợp Dưỡng Sinh Đông Y chuyên sâu

Tác động kích thích nguồn năng lượng : Người xưa tin rằng huyệt là nơi giao thoa giữa cơ thể và khí trời đất, tác động đúng có thể dẫn truyền năng lượng giúp cơ thể tự điều chỉnh và phục hồi bệnh lý.

Ví dụ một số huyệt phổ biến như :

👉 Huyệt Hợp Cốc ( nằm giữa khe ngón cái và ngón trỏ ) : thường dùng để giảm đau đầu, sốt, cảm, đau răng, nghẹt mũi.

👉 Huyệt Nội Quan : giúp giảm buồn nôn, đau ngực.

👉 Huyệt Dũng Tuyền ( dưới gan bàn chân ) : hồi sức, an thần, thanh nhiệt, giảm mệt mỏi, hỗ trợ thanh lọc cơ thể.

👉 Túc Tam Lý ( dưới đầu gối ) : Tăng miễn dịch, bổ tỳ vị, trị tiêu hóa

👉 Phong Trì ( sau hõm gáy ) : Trị cảm, đau đầu, mỏi cổ gáy

👉 Thái xung : Giải uất, hạ huyết áp

♥️ Y Cốt Liên Khoa đã chia sẻ những khái niệm rất cơ bản về Huyệt và một số mẹo hỗ trợ ghi nhớ và xác định huyệt đạo hiệu quả cực kỳ hữu ích trong thực hành trị liệu Đông y như : châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt. Mong rằng sự chia sẻ này có thể giúp ích được phần nào cho những người mới tìm hiểu và nghiên cứu về Bấm Huyệt chữa bệnh không dùng thuốc !!!


Ngày đăng: 22/03/25
Danh mục: Kiến thức y khoa
Bài viết cùng chủ đề
  • 6 DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG TRONG CƠ THỂ BÁO HIỆU BẠN ĐANG CÓ BỆNH

    Các hiện tượng như tê bì, ngứa, đau nhức, trướng, lạnh, nóng… trong cơ thể là những triệu chứng cảm giác bất thường có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, từ lành tính đến nghiêm trọng có thể liên quan rối...

  • Lệch xương chậu: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

    Trong thực tế, khó có thể thấy trong một người có xương chậu hoàn toàn bình thường. Hầu hết mọi người đều có xương chậu bị lệch. Do lệch xương chậu ảnh hưởng đến sự cân bằng của cơ thể dẫn đến cột sống...

  • CÁCH ” TRỤC HÀN ” KHÍ KHI ĐI ĐÁM TANG VỀ !

    Từ ngàn xưa đến nay, trong dân gian các cụ xưa vẫn còn lưu truyền lời dạy để giữ gìn sức khỏe cho đến ngày nay là : Khi đi đám ma hoặc đến nơi âm u, lạnh lẽ, hàn khí nhiều thì nên...

  • TRÍCH LỂ – PHƯƠNG PHÁP TRỊ LIỆU HIỆU QUẢ !

    Một phương pháp giúp loại bỏ các chất độc và máu độc trực tiếp khỏi cơ thể, giúp mở thông các kinh mạch và cân bằng khí huyết mang lại nhiều giá trị cho người bệnh có tên gọi là phương pháp Chích Lể....

  • Bí mật về chữa bệnh bằng Máy Sấy Tóc !

    Việc dùng máy sấy tóc để chữa bệnh nghe có vẻ lạ và khó tin, nhưng thực tế dù máy sấy tóc không phải là thiết bị y tế chuyên dụng, nhưng hơi nóng mà nó tạo ra có thể giúp giảm nhẹ triệu...